Danh sách môn học

BỘ MÔN HỆ THÔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

  • IM1011 Máy tính trong kinh doanh (Computer in Business)
  • IM1017 Thống kê trong kinh doanh (Statistics For Business)
  • IM1027 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)
  • IM2003 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)
  • IM2035 Phương pháp định lượng (Quantiative Methods)
  • IM3023 Thương mại điện tử (Electronic Commerce)
  • IM3041 Hệ hỗ trợ quyết định và trí tuệ kinh doanh (Decision Support And Business Intelligence Systems)
  • IM3047 Giao tiếp trong kinh doanh (Business Communication)
  • IM3069 Khởi nghiệp (Entrepreneurship)
  • IM3087 Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems)
  • IM3097 Chuyển đổi cung ứng kỹ thuật số (Digital Supply Chain Transformation)
  • IM3107 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo (Entrepreneurship and Innovation)
  • IM4019 Khoa học dữ liệu trong kinh doanh (Data scicence for Business)

BỘ MÔN QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH

  • 700406 Quản lý chất lượng công nghiệp (Industrial Quality Control)
  • IM1023 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management for Engineer)
  • IM1025 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project management for Engineers)
  • IM1029 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)
  • IM2011 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project Management for Engineers)
  • IM2021 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)
  • IM2031 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)
  • IM3003 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management)
  • IM3013 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)
  • IM3021 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)
  • IM3027 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ (Product and Service Innovation)
  • IM3029 Quản lý công nghệ (Management of Technology)
  • IM3035 Quản lý bảo trì (Maintenance Management)
  • IM3063 Quản lý chất lượng (Quality Management)
  • IM3073 Điều độ sản xuất(Scheduling and Sequencing)
  • IM3075 An toàn Công nghiệp và Quản lý Rủi ro (Industrial and Risk Management)
  • IM3089 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ ( Product/Services Innovation)
  • IM3091 Phân tích và thiết kế chuỗi cung ứng (Supply Chain Design and Analysis)
  • IM3093 Quản lý logistics và vận chuyển quốc tế (Global Transportation and Logistics Management)
  • IM3093 Quản lý logistics và vận chuyển quốc tế (Global Transportation and Logistics Management)
  • IM3095 Quản lý vận hành bán lẻ (Operational Retail Management)
  • IM3099 Quản lý chuỗi cung ứng theo Lean (Lean Supply Chain Management)
  • IM3101 Quản lý cung ứng và thu mua quốc tế (Global Purchasing and Supply Management)
  • IM3103 Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng (Supply Chain Risk Management)
  • IM4003 Quản lý dự án (Project Management)
  • IM4035 ISO 9000 (ISO 9000)

BỘ MÔN TÀI CHÍNH

  • IM1003 Kinh tế học vi mô (Microeconomics)
  • IM1009 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)
  • IM1013 Kinh tế học đại cương (Economics)
  • IM1015 Kế toán tài chính (Financial Accounting)
  • IM2019 Kế toán quản trị (Managerial Accounting)
  • IM2025 Luật kinh doanh (Business Law)
  • IM2033 Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
  • IM3009 Hệ thống tài chính (Financial System)
  • IM3085 Tài chính quốc tế (International Finance)
  • IM4007 Kế hoạch kinh doanh (Business Plan)

BỘ MÔN TIẾP THỊ VÀ QUẢN LÝ

  • IM1007 Quản trị đại cương (Fundamentals of Management)
  • IM1019 Tiếp thị căn bản (Principle of Marketing)
  • IM2017 Hành vi tổ chức (Organizational Behaviors)
  • IM3001 Quản trị kinh doanh cho kỹ sư (Business Administration for Engineers)
  • IM3033 Tiếp thị giữa các tổ chức (Business to Business Marketing)
  • IM3051 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội (Business Ethics and Corporate Social Responsibility)
  • IM3055 Quản lý nhân sự (HR management)
  • IM3059 Quản lý chiến lược (Strategic management)
  • IM3081 Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Management)
  • IM3083 Hành vi người tiêu dùng (Consumer Behavior)
  • IM4001 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh (Research methods for Business)

VĂN PHÒNG KHOA

  • IM1001 Giới thiệu ngành (Orientation to Management Studies)
  • IM1021 Khởi nghiệp (Entrepreneurship)
  • IM2029 Thực tập nhận thức (Field trip)
  • IM3325 Thực tập ngoài trường (Internship)
  • IM4033 Đồ án chuyên ngành (Project)
  • IM4327 Khóa luân tốt nghiệp (Capstone project)

CÁC MÔN ĐẠI CƯƠNG

  • CH1003 Hóa đại cương (General Chemistry)
  • LA1003 Anh văn 1 (English 1)
  • LA1005 Anh văn 2 (English 2)
  • LA1007 Anh văn 3 (English 3)
  • LA1009 Anh văn 4 (English 4)
  • MT1003 Giải tích 1 (Calculus 1)
  • MT1005 Giải tích 2 (Calculus 2)
  • MT1007 Đại số tuyến tính (Linear Algebra)
  • MT1009 Phương pháp tính (Numerical Methods)
  • MT1017 Giải tích trong kinh doanh (Calculus for Business)
  • MT2013 Xác suất và thống kê (Probability and Statistics)
  • PH1003 Vật lý 1 (General Physics 1)
  • PH1005 Vật lý 2 (General Physics 2)
  • PH1007 Thí nghiệm vật lý (General Physics Labs)
  • SP1007 Pháp luật Việt Nam đại cương (Introduction to Vietnamese Law)
  • SP1031 Triết học Mác – Lênin (Marxist – Leninist Philosophy)
  • SP1032 Triết học Mác – Lênin(BT) (Marxist – Leninist Philosophy (Exc))
  • SP1033 Kinh tế chính trị Mác – Lênin (Marxist – Leninist Political Economy)
  • SP1035 Chủ nghĩa xã hội khoa học (Scientific Socialism)
  • SP1037 Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology)
  • SP1039 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (History of Vietnamese Communist Party)
  • EN3087 Biến đổi khí hậu (Climate Change)

MÔN HỌC SAU ĐẠI HỌC

  • 075038 Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh (Business Research Methods)
  • 075058 Phân tích dữ liệu (Data Analysis)
  • 075061 Quản lý tiếp thị (Marketing Management)
  • 075117 Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management Systems)
  • 075120 Quản trị hệ kinh doanh điện tử (E-Business Management)
  • 075121 Giải quyết vấn đề trong quản lý (Management Problem Solving)
  • 075129 Quản lý vận hành (Operations Management)
  • 075131 Quản trị tài chính (Finance Management)
  • 075132 Hành vi người mua (Consumer Behavior)
  • 075133 Quản lý đổi mới trong tổ chức (Managing Organizational Innovation)
  • 075134 Quán lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management)
  • 075135 Lean và Six sigma (Lean and Six Sigma)
  • 075136 Hệ thống kinh doanh dịch vụ (Service Business)
  • 075137 Dữ liệu lớn trong kinh doanh (Big Data For Business)
  • 075138 Quản trị hệ thống thông tin trong kinh doanh (Management Of Business Information System)
  • 075139 Marketing dịch vụ (Service Marketing)
  • 075140 Digital marketing (Digital Marketing)
  • 075142 Quản lý dự án nâng cao (Advanced Project management)
  • 075143 Kế toán quản trị cho người ra quyết định (Managerial Accounting For Decision Makers)
  • 075144 Quản trị con người và tổ chức (Managing People And Organizations)
  • 075148 Chuyển đổi số (Digital Transformation)
  • 075153 Quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu (Global Supply Change Management)
  • 075154 Quản lý chiến lược trong thời đại số (Strategy Management In The Digital Age)
  • 075156 Kinh doanh quốc tế (International Business)
  • 075162 Thực tập chuyên đề kinh doanh 1 (Practical Business Project 1)
  • 075163 Thực tập chuyên đề kinh doanh 2 (Practical Business Project 2)
  • 505910 Đổi mới sáng tạo & khởi nghiệp (Innovation And Entrepreneurship)
  • 505922 Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội (Business Ethics And Corporate Social Responsibility)
  • 505934 Chuyên đề kỹ năng phân tích, viết, xuất bản NCKH (Analyzing, Writing, Publishing Scientific Papers)
  • 505935 Chuyên đề phân tích và xử lý dữ liệu đa chiều (Multivariate Analysis)
  • AS5900 Triết học (Philosophy)
Bộ môn

HỆ THÔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

IM1011 Máy tính trong kinh doanh (Computer in Business)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về máy tính; hệ thống thông tin dựa trên máy tính; mạng máy tính; vai trò của chúng trong kinh doanh. Môn học cũng đề cập đến các xu thế thời đại của công nghệ thông tin và hàm ý của chúng đến hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó nội dung môn học cũng bao gồm thực hành các phần mềm Microsoft PowerPoint, Microsoft Word, Microsoft Excel giúp người học quản lý công việc cá nhân hiệu quả.

IM1017 Thống kê trong kinh doanh (Statistics For Business)

Các nội dung bao gồm:
•Thống kê là gì?
• Xác suất
• Biến ngẫu nhiên rời rạc và phân phối xác suất
• Biến ngẫu nhiên liên tục và phân phối xác suất
• Lấy mẫu và phân phối mẫu
• Ước lượng
• Kiểm định giả thuyết thống kê
• Phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính
• Chuỗi thời gian và dự báo
Sử dụng phần mềm Excel để tính toán các tham số thống kê, xác suất, lấy mẫu ,các bài tập ước lượng, phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính.

IM1027 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về:
– Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương đương theo các quan điểm khác nhau
– Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí.
– Hình thành các phương án và ước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu có sẵn.
– Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định khấu hao chuẩn.
Môn học bao gồm giá trị theo thời gian của tiền tệ, sự tương đương của tiền tệ, các độ đo đáng giá về mặt kinh tế, các quy tắc chọn phương án đầu tư, thuế lợi tức, khấu hao thiết bị.

IM2003 Kinh tế kỹ thuật (Engineering Economics)

Nội dung môn học bao gồm những kiến thức về:
– Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương đương theo các quan điểm khác nhau
– Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí.
– Hình thành các phương án và ước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu có sẵn.
– Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định khấu hao chuẩn.
Môn học bao gồm giá trị theo thời gian của tiền tệ, sự tương đương của tiền tệ, các độ đo đáng giá về mặt kinh tế, các quy tắc chọn phương án đầu tư, thuế lợi tức, khấu hao thiết bị.

IM2035 Phương pháp định lượng (Quantiative Methods)

Nội dung đầu tiên của môn học sẽ giới thiệu cơ sở của lý thuyết ra quyết định. Kế đến, môn học sẽ đề cập đến kiến thức nền tảng của qui hoạch tuyến tính. Các bài toán khác có liên quan đến qui hoạch tuyến tính như bài toán phân công, bài toán vận tải cũng được trình bày. Phần sau của chương trình sẽ cung cấp cho học viên những kỹ thuật qui hoạch khác như qui hoạch nguyên, qui hoạch động và bài toán sơ đồ mạng.

IM3023 Thương mại điện tử (Electronic Commerce)

Các mô hình và thể hiện của thương mại điện tử, các tác động lên tổ chức, ngành công nghiệp, các vấn đề chính – pháp lý, hạ tầng kỹ thuật và cung cấp giải pháp – trong các chiến lược phát triển thương mại điện tử. Các giải pháp công nghệ trong việc xây dựng các ứng dụng thương mại điện tử.

IM3041 Hệ hỗ trợ quyết định và trí tuệ kinh doanh (Decision Support And Business Intelligence Systems)

Môn học này cung cấp cho sinh viên một cái nhìn toàn cảnh về analytics (tạm dịch là phân tích học), bao gồm các kỹ thuật và công cụ đã được áp dụng thành công trong các tổ chức hiện đại. Sinh viên sẽ nắm được sự tiến hóa của hệ hỗ trợ quyết định (DSS), trí tuệ kinh doanh (BI) và phân tích học kinh doanh (BA) từ việc lập ra các báo cáo chuẩn cho đến một hệ thống thông tin tích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho những người ra quyết định hiện đại. Môn học này cũng xây dựng bước đầu cho sinh viên kỹ năng thực hành trên các công cụ hỗ trợ quyết định như Tableau/Google Data Studio, RapidMiner/Python và Analytic Solver/IBM CPLEX.

IM3047 Giao tiếp trong kinh doanh (Business Communication)

Môn học giới thiệu các kỹ năng và thực hành nhằm giúp sinh viên giao tiếp hiệu quả cũng như giúp họ xây dựng chiến lược giao tiếp trong kinh doanh. Nó cũng giúp khám phá cách thức hiệu quả trong giao tiếp nói và viết, cũng như các tiêu chuẩn thực hành giao tiếp trong và giữa các bộ phận khác nhau.

IM3069 Khởi nghiệp (Entrepreneurship)

Môn học này trình bày khái niệm khởi nghiệp, vai trò của khởi nghiệp và giải thích các giai đoạn của quá trình khởi nghiệp, nội dung và các công cụ để thực hiện từng giai đoạn của quá trình khởi nghiệp đề xây dựng mô hình kinh doanh và kế hoạch khởi nghiệp. Tri thức kỹ năng quản lý đã được học từ các môn trước đây sẽ được áp dụng vào thực hành khởi nghiệp

IM3087 Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems)

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những hệ thống thông tin khác nhau, cũng như quy trình phân tích và thiết kế hệ thống. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu các giai đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin và cách chọn lựa một số HTTT phù hợp với doanh nghiệp.

IM3097 Chuyển đổi cung ứng kỹ thuật số (Digital Supply Chain Transformation)

Mạng cung ứng số (DSN) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp sự an toàn, chất lượng, giá trị và đổi mới cho các bên liên quan. Khả năng vận hành thông minh nhờ vào trí tuệ nhân tạo cho phép các đội nhóm vận hành doanh nghiệp một cách thông minh hơn thông qua khả năng giám sát toàn diện và ra quyết định dựa trên số liệu.

Một số đặc trưng chính của DSN sẽ được giới thiệu, bao gồm: Lập kế hoạch đồng bộ, Phát triển sản phẩm số, Cung ứng thông minh, Sản xuất thông minh, Quản trị tài sản thông minh, Đáp ứng đơn hàng động, và Khách hàng kết nối.

Môn học này trình bày cách thức phát huy các tiến bộ công nghệ chính yếu của CMCN 4.0 để chuyển đổi thành công hoạt động kinh doanh số trên thị trường trong thời đại kỹ thuật số. Môn học tập trung vào các vẫn đề chính một doanh nghiệp phải giải quyết để chuyển đổi thành công chuoix cung ứng, bao gồm: sự thay đổi kỹ năng, ảnh hưởng văn hóa và xã hội, xây dựng chiến lược và lộ trình phù hợp cho quá trình chuyển đổi số.

IM3107 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo (Entrepreneurship and Innovation)

Môn học giới thiệu cho học viên về khởi nghiệp; vai trò của khởi nghiệp đối với cá nhân nhà khởi nghiệp, đối với kinh tế và xã hội; các quy trình, phương pháp, và công cụ để nhận diện một cơ hội khởi nghiệp; các bước xây dựng mô hình kinh doanh và lập kế hoạch khởi nghiệp.

IM4019 Khoa học dữ liệu trong kinh doanh (Data scicence for Business)

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về khoa học dữ liệu, bao gồm những vấn đề thách thức quan trọng khoa học dữ liệu và các phương pháp cơ bản để làm việc với dữ liệu lớn. Các chủ đề được giới thiệu trong môn học bao gồm: thu thập dữ liệu, tích hợp dữ liệu, quản lý dữ liệu, mô hình hóa, phân tích, trực quan hóa, dự báo, và ra quyết định dựa trên thông tin, cũng như an toàn dữ liệu và bảo vệ quyền riêng tư. Khóa học này sẽ cung cấp cho sinh viên các nội dung chi tiết về ứng dụng của khoa học dữ liệu, phân tích học dữ liệu, vòng đời dự án, các phương pháp thống kê, và học máy. Sinh viên cũng sẽ được học về các công cụ và kỹ thuật thực tế để phân tích dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu, thí nghiệm và đánh giá, như là: ngôn ngữ lập trình R hay Python.

Bộ môn

QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH

700406 Quản lý chất lượng công nghiệp (Industrial Quality Control)

Môn học này gồm có 4 chương chính. Chương 1 giới thiệu về nền tảng của chất lượng. Chương 2 cung cấp các kiến thức về chi phí chất lượng. Chương 3 trình bày các công cụ thống kê trong kiểm soát quá trình. Chương 4 đi sâu vào kế hoạch kiểm tra và lấy mẫu.

IM1023 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management for Engineer)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế.

Nội dung chính của môn học bao gồm:
– Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất,vận hành trong doanh nghiệp.
– Thiết kế hệ thống sản xuất ở mức cơ bản (Thiết kế sản phẩm, Kỹ thuật dự báo, Chọn lựa quy trình sản xuất, Bố trí mặt bằng)
– Lập kế hoạch và kiểm soát hệ thống sản xuất (Hoạch định tổng hợp, Quản lý tồn kho, Hoạch định nhu cầu vật tư, và Sắp xếp lịch trình sản xuất).

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các bài giảng, bài tập cá nhân và tiểu luận nhóm.

IM1025 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project management for Engineers)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án.

IM1029 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)

Môn học hệ thống sản xuất sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về các hệ thống sản xuất đã và đang áp dụng ở Việt nam và trên thế giới. môn học gồm 3 phần chính:

(1) khái niệm cơ bản cung cấp thông số cần thiết để đánh giá và kiểm soát hệ thống;
(2) hệ thống sản xuất cung cấp nội dung liên quan đến một số hệ thống đặc trưng như đơn chiếc, theo lô, khối lớn, linh hoạt,…; (3) chi phí và quản lý cung cấp phương pháp xác định giá thành cơ bản và khái niệm về quản lý trong khu vực sản xuất

IM2011 Quản lý dự án cho kỹ sư (Project Management for Engineers)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án.

IM2021 Hệ thống sản xuất (Manufacturing Systems)

Môn học hệ thống sản xuất sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về các hệ thống sản xuất đã và đang áp dụng ở Việt nam và trên thế giới. môn học gồm 3 phần chính:

(1) khái niệm cơ bản cung cấp thông số cần thiết để đánh giá và kiểm soát hệ thống;
(2) hệ thống sản xuất cung cấp nội dung liên quan đến một số hệ thống đặc trưng như đơn chiếc, theo lô, khối lớn, linh hoạt,…; (3) chi phí và quản lý cung cấp phương pháp xác định giá thành cơ bản và khái niệm về quản lý trong khu vực sản xuất

IM2031 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế. Nội dung chính của môn học bao gồm: Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất, vận hành trong doanh nghiệp, Thiết kế sản phẩm, thiết kế công việc và đo lường định mức thời gian, chọn lựa quy trình sản xuất, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, quản lý tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư và sắp xếp lịch trình sản xuất.

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các hoạt động trên lớp, bài tập và tiểu luận nhóm.

IM3003 Quản lý sản xuất cho kỹ sư (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế.

Nội dung chính của môn học bao gồm:

– Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất,vận hành trong doanh nghiệp.
– Thiết kế hệ thống sản xuất ở mức cơ bản (Thiết kế sản phẩm, Kỹ thuật dự báo, Chọn lựa quy trình sản xuất, Bố trí mặt bằng)
– Lập kế hoạch và kiểm soát hệ thống sản xuất (Hoạch định tổng hợp, Quản lý tồn kho, Hoạch định nhu cầu vật tư, và Sắp xếp lịch trình sản xuất).

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các bài giảng, bài tập cá nhân và tiểu luận nhóm.

IM3013 Quản lý sản xuất (Production and Operation Management)

Môn học trang bị cho học viên kiến thức cơ bản trong vận hành hệ thống sản xuất thực tế. Nội dung chính của môn học bao gồm: Tổng quan về quản lý sản xuất và vai trò của sản xuất, vận hành trong doanh nghiệp, Thiết kế sản phẩm, thiết kế công việc và đo lường định mức thời gian, chọn lựa quy trình sản xuất, bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, quản lý tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư và sắp xếp lịch trình sản xuất.

Các kiến thức và kỹ năng của môn học được trang bị cho sinh viên thông qua các hoạt động trên lớp, bài tập và tiểu luận nhóm.

IM3021 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)

Môn học cung cấp cho học viên các kiến thức liên quan đến quản lý chuỗi cung ứng, thành phần cơ bản trong cấu trúc chuỗi cung ứng như chiến lược phân phối, hợp đồng cung ứng, liên minh chiến lược, chiến lược mua và gia công ngoài, giá trị thông tin, cũng như sự tích hợp trong chuỗi cung ứng, học viên có thể hoạch định, vận hành hệ thống chuỗi cung ứng, kiểm tra hiệu quả của hệ thống. Ngoài ra, môn học còn cung cấp một số trò chơi mô phỏng để nâng cao nhận thức của học viên về lĩnh vực này.

IM3027 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ (Product and Service Innovation)

Đổi mới sản phẩm/dịch vụ là một chu trình phức tạp trong quản trị kinh doanh. Để quản lý hiệu quả chu trình này, nhà quản lý cần kết hợp kiến thức liên ngành liên quan đến marketing, chất lượng, sản xuất, tài chính, công nghệ, hệ thống thông tin, dự án… và hiểu rõ về hoạt động, hành vi của tổ chức với các hiểu biết liên quan đến làm việc nhóm, quản lý sự thay đổi…

Môn học này dựa trên chu trình “innovation funnel” để phân tích và hướng dẫn người học thực hành từ giai đoạn fuzzy front end đến giai đoạn phát triển sản phẩm/dịch vụ và giới thiệu, thương mại hóa sản phẩm ra thị trường. Mỗi giai đoạn sẽ trang bị cho người học một số công cụ thực hành, và thông qua thực hành người học sẽ rút ra những bài học kinh nghiệm để tích lũy thành kỹ năng sau này.

IM3029 Quản lý công nghệ (Management of Technology)

Môn học quản lý công nghệ bao gồm các nội dung:

(1) nhận thức về công nghệ nhằm giới thiệu những khái niệm ban đầu liên quan đến công nghệ và quản lý công nghệ; những tác động của thay đổi công nghệ đến phát triển kinh tế và những kết quả nhận được cũng như những vấn đề gặp phải khi thay đổi công nghệ;
(2) hiểu biết về công nghệ qua những nội dung liên quan giữa công nghệ và sản xuất, công nghệ tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp cũng như hiểu rõ về vòng đời và các thành phần cơ bản của công nghệ;
(3) và cuối cùng là tiếp thu công nghệ, nắm được thế nào là công nghệ phù hợp, các loại năng lực công nghệ mà doanh nghiệp cần có, cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến vai trò của chuyển giao công nghệ trong chiến lược phát triển, nâng cao trình độ công nghệ ở góc độ công ty cũng như quốc gia, và các vấn đề về quan trọng cần quan tâm khi tiến hành chuyển giao công nghệ tại doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực và trình độ công nghệ của mình.

IM3035 Quản lý bảo trì (Maintenance Management)

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý và lập kế hoạch bảo trì cho máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất trong xí nghiệp sản xuất công nghiệp. Đặc biệt, môn học cung cấp khái niệm nền tảng về bảo trì năng suất đồng bộ, môn học giúp cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo trì trong vận hành, phân tích chi phí lợi ích của các kế hoạch bảo trì trong kế hoạch sản xuất tổng thể của công ty…, với lượng kiến thức cung cấp, Sinh viên có thể làm việc trong bộ phận quản lý bảo trì tại các xí nghiệp sản xuất công nghiệp.

IM3063 Quản lý chất lượng (Quality Management)

Môn học bao gồm những nội về nền tảng của chất lượng, chi phí chất lượng, các công cụ thống kê trong kiểm soát quá trình, kế hoạch kiểm tra và lấy mẫu, triển khai chức năng chất lượng, benchmarking và hệ thống quản lý chất lượng.

IM3073 Điều độ sản xuất(Scheduling and Sequencing)

Môn học này bao gồm các kiến thức về lập kế hoạch và điều độ sản xuất nhằm đáp ứng kế hoạch giao hàng. Sinh viên sẽ được cung cấp những mô hình và giải thuật điều độ các đơn hàng trong phân xưởng để phân bổ nguồn lực hợp lý và hiệu quả

IM3075 An toàn Công nghiệp và Quản lý Rủi ro (Industrial and Risk Management)

Môn học này bao gồm các kiến thức về an toàn công nghiệp, quản lý an toàn quá trình, xây dựng chương trình an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro, nhận diện nguy cơ, kiến thức quy trình, các kỹ thuật, cách thức đánh giá và quản lý rủi ro cũng như quản lý sự thay đổi. Các chủ đề cụ thể về An toàn công nghiệp và Quản lý rủi ro có liên quan trực tiếp đến kỹ sư/ cử nhân trẻ cũng được đề cập và phân tích.

IM3089 Đổi mới sản phẩm/dịch vụ ( Product/Services Innovation)

Đổi mới sản phẩm/dịch vụ là một chu trình phức tạp trong quản trị kinh doanh. Để quản lý hiệu quả chu trình này, nhà quản lý cần kết hợp kiến thức liên ngành liên quan đến marketing, chất lượng, sản xuất, tài chính, công nghệ, hệ thống thông tin, dự án… và hiểu rõ về hoạt động, hành vi của tổ chức với các hiểu biết liên quan đến làm việc nhóm, quản lý sự thay đổi…

Môn học này dựa trên chu trình “innovation funnel” để phân tích và hướng dẫn người học thực hành từ giai đoạn fuzzy front end đến giai đoạn phát triển sản phẩm/dịch vụ và giới thiệu, thương mại hóa sản phẩm ra thị trường. Mỗi giai đoạn sẽ trang bị cho người học một số công cụ thực hành, và thông qua thực hành người học sẽ rút ra những bài học kinh nghiệm để tích lũy thành kỹ năng sau này.

IM3091 Phân tích và thiết kế chuỗi cung ứng (Supply Chain Design and Analysis)

Môn học được tổ chức thành 9 chương. Chương 1 giới thiệu khái niệm giá trị của thiết kế mạng lưới chuỗi cung ứng. Chương 2 trình bày việc xây dựng trực giác với mô hình trọng tâm. Chương 3 đi sâu vào các phương pháp tiếp cận xác định vị trí cơ sở bằng cách tiếp cận dựa trên khoảng cách. Chương 4 trình bày các mức dịch vụ thay thế và phân tích độ nhạy. Chương 5 bổ sung năng lực cho mô hình trong khi chương 6 bổ sung vận chuyển ra nước ngoài vào mô hình. Chương 7 giới thiệu chi phí cố định và chi phí biến đổi cơ sở. Các đường cơ sở và đường cơ sở tối ưu được trình bày trong chương 8. Cuối cùng, chương 9 tập trung vào tổng hợp dữ liệu trong thiết kế mạng.

IM3093 Quản lý logistics và vận chuyển quốc tế (Global Transportation and Logistics Management)

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý và lập kế vận tải hàng hóa và Logistics quốc tế. Môn học Quản lý vận chuyển và Logistics quốc tế gồm nội dung chủ yếu như sau: tầm quan trọng và lợi ích quản lý vận chuyển và Logistics quốc tế, xây dựng kế hoạch vận chuyển và/hoặc logistics quốc tế, dịch vụ khách hàng và hệ thống thông tin hỗ trợ trong quản lý và kiểm soát hệ thống,..

IM3095 Quản lý vận hành bán lẻ (Operational Retail Management)

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lĩnh vực bán lẻ và chiến lược xây dựng kênh bán lẻ. Môn học cũng đề cập đến các công cụ hỗ trợ đánh giá vị trí bán lẻ và quản lý quá trình lập kế hoạch hàng hóa.

IM3099 Quản lý chuỗi cung ứng theo Lean (Lean Supply Chain Management)

Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cần thiết về quản lý chuỗi cung ứng theo Lean trong bối cảnh toàn cầu hiện nay đầy biến động, không chắc chắn, phức tạp và mơ hồ, xây dựng và duy trì văn hóa Lean trong chuỗi cung ứng, các nguyên tắc và nền tảng kiến thức về quản lý chuỗi cung ứng theo Lean, cấu hình lập kế hoạch chiến lược quản lý chuỗi cung ứng theo Lean, thực hiện lập kế hoạch chuỗi cung ứng tinh gọn trong các hoạt động trong chuỗi cung ứng, tận dụng cơ hội áp dụng thực tiễn các nguyên tắc, phương pháp và công cụ của quản lý tinh gọn vào các vấn đề thực tế và xây dựng tổ chức quản lý chuỗi cung ứng tinh gọn. Một số lợi ích cơ bản của quản lý chuỗi cung ứng tinh gọn được tiếp cận trong suốt môn học bao gồm cách để có chi phí sản xuất thấp hơn, hàng tồn kho thấp hơn, giảm thời gian thực hiện, cải thiện tính linh hoạt, thời gian chu kỳ và tạo ra môi trường quản lý chuỗi cung ứng theo Lean đẳng cấp thế giới tích hợp.

IM3101 Quản lý cung ứng và thu mua quốc tế (Global Purchasing and Supply Management)

Môn học gồm 8 chương.

– Chương 1 giới thiệu về Mua hàng và Quản lý chuỗi cung ứng.
– Chương 2 trình bày Quy trình mua hàng.
– Chương 3 tập trung vào Chính sách và Thủ tục Mua hàng.
– Chương 4 trình bày Tích hợp quản lý cung ứng để tạo lợi thế cạnh tranh.
– Chương 5 tập trung vào Tổ chức Quản lý Mua hàng và Cung ứng trong khi
– Chương 6 đề cập đến Đánh giá và Lựa chọn Nhà cung cấp.
– Chương 7 đề cập đến Tìm nguồn cung ứng trên toàn thế giới.
– Cuối cùng, chương 8 đi sâu vào các phương pháp tiếp cận Mua hàng và Phân tích chuỗi cung ứng: Công cụ và Kỹ thuật.

IM3103 Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng (Supply Chain Risk Management)

Môn học được tổ chức thành 4 chương.

– Chương 1 giới thiệu các khái niệm về quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 2 trình bày đánh giá rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 3 đi sâu vào các cách tiếp cận của quản lý rủi ro chuỗi cung ứng.
– Chương 4 trình bày các định hướng tương lai trong quản lý rủi ro cung ứng.

IM4003 Quản lý dự án (Project Management)

Nội dung môn học bao gồm các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu phần mềm MS. Project nhằm hỗ trợ nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án.

IM4035 ISO 9000 (ISO 9000)

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức có liên quan như: ISO 9000 là gì, lợi ích các doanh nghiệp đạt được khi có ISO 9000, các bước thực hiện ISO, phân tích các nội dung cốt lõi của ISO 9001:2015, mối liên hệ giữa ISO 9000 với các hệ thống quản lý chất lượng khác. Môn học cũng yêu cầu người học sử dụng lý thuyết học được đánh giá quá trình thực hiện ISO 9001:2008/ ISO 9001:2015 của một tổ chức Việt Nam đã và đang thực hiện ISO.